Skip to main content

Home/ Wellness/ Thuốc Hepatymo - Tenofovir disoproxil fumarat 300mg- Công dụng, Giá bán
nhathuocaz99

Thuốc Hepatymo - Tenofovir disoproxil fumarat 300mg- Công dụng, Giá bán - 0 views

started by nhathuocaz99 on 31 Aug 21
  • nhathuocaz99
     
    [b][i][url=https://nhathuocaz.com.vn/thuoc-hepatymo-cong-dung-lieu-dung-gia-ban/]ThuốcHepatymo[/url][/i][/b][i] là có hoạt chất chínhTenofovir được định nghĩa chỉ trong điều trị viêm gan siêu vi B. Thuốc Hepatymo được
    sản xuất bởi Công ty Liên doanh Meyer - BPC. - Việt Nam. Rất nhiều khách hàng
    quan tâm đến công dụng, liều lượng và giá bán thuốc Hepatymo. [/i]
    [b]Thông tin cơ bản về[url=https://nhathuocaz.com.vn/thuoc-hepatymo-cong-dung-lieu-dung-gia-ban/] thuốcHepatymo[/url][/b]
    ·         [b]Thànhphần chính[/b] :  [b][i]Tenofovirdisoproxil fumarat 300mg[/i][/b]
    ·         [b]Nhàsản xuất: [/b] Công ty Liên doanhMeyer - BPC. - Việt Nam
    ·         [b]Sốđăng ký[/b] : VD-21746-14
    ·         [b]Đónggói[/b] : Hộp 3 x 10 viên
    ·         [b]Dạngbào chế[/b] : Viên nén bao phim
    ·         [b]Nhómthuốc[/b] : Điều trị viêm gan B
    [b]Thành phần của [url=https://nhathuocaz.com.vn/thuoc-hepatymo-cong-dung-lieu-dung-gia-ban/]thuốcHepatymo[/url][/b]
    · Hoạt chất chính làTenofovir disoproxil fumarate
    · Tá dược: Lactose, Avicel, Tinh bột ngô, Croscarmellose natri, Aerosil, Natri lauryl sullal,
    Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Vàng
    tartrazin, Caramel vừa đủ 1 viên.
    [b]Dược lực và học thuật của thuốc Hepatymo[/b]
    [b]Dược lực học [/b]
    [i]Tenofovir disoproxil [/i]
    [url=https://nhathuocaz.com.vn/thuoc-hepatymo-cong-dung-lieu-dung-gia-ban/]Tenofovirdisoproxil fumarate[/url] is a fumarate of prodrug tenofovir disoproxil
    .
    Tenofovir sau đó được chuyển đổi thành chất chuyển đổi hoạt động, được gọi là
    tenofovir diphosphate, một chất kết thúc chuỗi, bằng cách cấu hình thành
    các enzyme của tế bào. Tenofovir diphosphate là chất ức chế các polymerase
    tế bào α và kiểm tra trong ống nghiệm. Nhờ vậy Tenofovir có
    hiệu quả điều trị viêm gan B.
    [b]Dược động học[/b]
    ·         [b]Hấpthu[/b]
    Gan hấp thụ chậmqua đường tiêu hóa. Tối đa nồng độ thuốc được quan sát trong huyết thanh
    trong vòng 1 đến 2 giờ. Thực phẩm có ảnh hưởng tốt đến khả năng sinh (AUC or
    C max). Để tối ưu hóa hấp thụ thuốc, tốt nhất nên sử dụng Hepatymo cùng với bữa
    ăn giàu chất béo.
    ·         [b]Phânbố[/b]
    Sau khi uống Hepatymo, tenofovir được phân phối rộng khắp cơ thể, đặc biệt ở gan và thận. Sự liên kết của
    huyết tương kết hợp thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
    ·         [b]Thảitrừ[/b]
    Hepatymo được thải trừ yếu tố qua thận và thẩm định máu. Time bán hủy trung bình là 12-18 giờ.
    [img width=500,height=500]file:///C:/Users/LAPTOP~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image001.jpg[/img][b][i]Thuốc Hepatymo - Tenofovir disoproxil fumarat 300mg[/i][/b]
    [b] Công dụng - Chỉ định[/b]
    · Siêu vi gan B điều trị viêm ở người lớn.
    · Điều trị nhiễm HIV -tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn (phối hợp với các loại thuốc kháng virus khác
    (không sử dụng lẻ))
    · Phòng thí nghiệm HIVsau khi tiếp xúc với bệnh ở cá thể nguy cơ lây nhiễm vi rút (phối hợp khác
    kháng virus)
    [b]Hướng dẫn sử dụng [/b]
    [b]Sử dụng[/b]
    · Bình thường: Uống 1 viên / lần / ngày
    · Bệnh nhân thẩm định phân tích: sử dụng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm định 12 giờ.
    [b]Cách sử dụng[/b]
    · Dùng bằng đường uống, có thể uống bất kỳ lúc nào, nên uống lúc ăn.
    · Không nghiền, bẻ, nhaiviên thuốc có thể làm giảm chất lượng. Thuốc viên nén.
    · Không được tănggiảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ.
    [b]Chống chỉ định[/b]
    [b][i]Thuốc Hepatymo không được sử dụng trong những trường hợp nào? [/i][/b]
    · Bệnh nhân cảm vớiTenofovir disoproxil fumarate hoặc với bất kỳ thành phần khác của thuốc.
    · Bệnh nhân suy gan.
    · Bệnh nhân có độ thanhthải creatinin Clcr ≤ 50ml / phút.
    [b]Thận trọng khi sử dụng thuốc Hepatymo[/b]
    · Cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ em. Chỉ nên sử dụng khi thật sự cần
    thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
    · Hãy báo ngay với bácsĩ nếu bạn bị dị ứng dụng trong thời gian sử dụng thuốc. Khi đó bác sĩ của bạn có
    thể liệt kê một số loại thuốc khác để thay thế
    · Kiểm tra kỹ hạn sử dụng, số đăng ký của thuốc.
     

To Top

Start a New Topic » « Back to the Wellness group