[b][i][url=https://nhathuocaz.com.vn/thuoc-acriptega-lieu-dung-gia-ban-mua-o-dau/]Thuốc Acriptega 50mg / 300mg / 300mg [/url][/i][/b][i] là thuốc [/i][b][i] điều trị HIV thế hệ mới[/i][/b][i] cho bệnh nhân bị nhiễm HIV-1 ở người trưởng thành công ty Dược phẩm [/i][b][i] Mylan Ấn Độ[/i][/b][i] sản xuất, được Bộ Y tế Việt Nam cấpphép lưu hành tại Việt Nam vào [/i][b][i] năm 2019[/i][/b][i] . [/i][b][i]Thuốc Acriptega[/i][/b][i] làm [/i][b][i] giảm lượng virus HIV nhanh hơn[/i][/b][i] và có [/i][b][i] ít tác dụng phụ hơn so với các loại virus kháng thuốc[/i][/b][i] . Acriptega maintrong t[/i][b][i] huốc[/i][/b][i] thành phần có[/i][i] chứa [/i][b][i] Dolutegravir, Lamivudine và Tenofovir disoproxilfumarat. [/i][/b][i]Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn [/i][b][i] thông tin về thuốc Acriptega, Công ty sử dụng, địa chỉ mua bán thuốc Acriptega chính hãng và giá thuốc Acriptega hiện tại.[/i][/b] [b] [/b] [b]Thông tin cơ bản về [url=https://nhathuocaz.com.vn/thuoc-acriptega-lieu-dung-gia-ban-mua-o-dau/]thuốcAcriptega[/url][/b] · [b][i]Thànhphần chính:[/i][/b][b] Dolutegravir50mg, Lamivudine 300mg, Tenofovir disoproxil fumarat 300mg[/b] · [b][i]Công dụng:[/i][/b][b] [/b] Kết hợp kháng retrovirus để ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HIV-1 ở người trưởng thành. · [b][i]Nhàsản xuất:[/i][/b] MylanLaboratories Limited - ẤN ĐỘ · [b][i]Sốđăng ký:[/i][/b] VN3-241-19 · [b][i]Đónggói:[/i][/b] Hộp 1 chai x 30viên · [b][i]Dạngbào chế:[/i][/b] Viên nén baophim · [b][i]Nhómthuốc:[/i][/b] Kháng vi-rút [b]Thành phần của thuốc Acriptega[/b] · Mỗi viên nhân của [url=https://nhathuocaz.com.vn/thuoc-acriptega-lieu-dung-gia-ban-mua-o-dau/][b]thuốc có[/b][/url] chứa 50mg Dolutegravir, 300mg Lamivudine, 300mgTenofovir disoproxil fumarat và một số với tá dược: Mannitol, cellulose vi tinh thể, povidone, tinh bột natri glycolat, lactose monohydrat (136.0 mg), croscarmellose natri, magnesi stearat , Opadry II White 85F18422 vừa đủ 1 viên. [b][i]Thuốc Acriptega chính hãng - Thuốc điều trị HIV tuyp 1[/i][/b][b] Dược lực và hệ thống học của thuốc Acriptega[/b][url=https://nhathuocaz.com.vn/thuoc-acriptega-lieu-dung-gia-ban-mua-o-dau/] [/url]
[b]Dược lực học[/b] · Dolutegravir is achất ức chế tích hợp HIV thế hệ thứ hai (INSTI) và là kháng retrovirus gần đây nhất được phê duyệt để kiểm tra HIV-1. · Lamivudine andTenofovir disoproxil fumarat is a high quality ức chế đàn ông sao chép ngược nucleoside, nucleotide. Lamivudine và tenofovir thường được gọi là NRTI. · Dolutegravir kết hợp với hai chất ức chế đàn ông sao chép ngược nucleoside, nucleotide của NRTI is a in the first mode is the pre-ited the way to direct HIV. · Cơ chế hoạt động được đề xuất của các chất ức chế tích hợp HIV-1, bao gồm cả dolutegravir, là khả năng của chúng tôi để điều hòa các enzym gắn kết, do đó ngăn cản sự hợp tác DNA của virus vào gen của chủ thể. Dolutegravir Dương like native attributes geometry and functions but insti thế hệ initial (raltegravir and elvitegravir) missing. Dolutegravir có thể nhập sâu hơn vào enzyme tác động vị trí được bỏ trống bởi DNA virus được chuyển đổi và có sự phân tích chậm hơn từ tích hợp DNA DNA phức hợp. [b]Dược động học[/b] · [b]Hấpthu:[/b] Hoạt chấtDolutegravir, Lamivudine, Tenofovir disoproxil fumarat ở dạng muối được hấp thụ rất nhanh. Sau 1,5 phút đến 2,5 giờ là nồng độ đỉnh trong huyết tương. · [b]Phânphối:[/b] Thuốc duy trì mức độ trong huyết tương cao hơn nồng độ ức chế 90% protein được điều chỉnh (IC 90 ) đối với HIV-1 · [b]Thảitrừ:[/b] Thời gian bánh chưng trung bình của thuốc là 12 ngày 15 giờ. [b]Công dụng - Chỉ định của thuốc Acriptega[/b] · Thuốc Acriptega50mg / 300mg / 300mg là thuốc ức chế sức mạnh tích hợp HIV-1 kết hợp với retrovirus kháng thuốc khác điều trị vi-rút HIV týp 1 ở người trưởng thành. Phòng nhiễm HIV ở người có nguy cơ lây nhiễm virus. [b]Hướng dẫn sử dụng thuốc Acriptega[/b] [b]Liều dùng[/b] Khuyến cáo [b]liềuAcriptega 50mg / 300mg / 300mg[/b] out of người lớn and thanh thiếu niên is [b]1viên nén 1 lần every days. [/b] Viên nén Acriptega50mg / 300mg / 300mg should not use for the big user and the thiếu niên cân nặng < 40kg, vì đây là sự cố định không thể giảm bớt. [b]Cách sử dụng hiệu quả thuốc Acriptega[/b] · [b]Nuốttoàn viên Acriptega với nước, không nhai hay nghiền thuốc[/b] . · Nên uống trong cùng 1thời điểm trong ngày để tạo thói quen uống thuốc tránh trường hợp quên sử dụng thuốc. · Nếu thuốc Acriptegabị tạm thời [b]sử dụng ở người mắc bệnh đồng nhiễm HIV và HBV, thì những người này[/b] bắt buộc phải [b]chặt chẽ[/b] bằng chứng chỉ [b]phát[/b] viêm nhiễm [b]B[/b] (HBV). [b]Chống chỉ định [/b] [b][i]Thuốc Acriptega không được sử dụng trong những trường hợp nào? [/i][/b] · Không sử dụng thuốc Acriptega cho bệnh nhân cảm với thuốc · Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kỳ thành phần dược phẩm. [b]Thận trọng khi sử dụng [/b] [b][i]Thận trọng khi sử dụng Acriptega sử dụng:[/i][/b] · Khi[b][i] Acriptega sử dụng[/i][/b] bắt buộc, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về các tác động phụ hoặc mạnh sử dụng. · Phản ứng quá cóthể hiện ở những người cảm nhận. · Thận trọng trên những người bị béo phì vì thuốc tăng sinh mô mỡ và bệnh nhân xương cốt vì có sự giảm nhiệt độ giảm thiểu của xương sống thắt lưng · Không có chứng minh thuốc có bài tiết sữa mẹ và ảnh hưởng đến thai nhi nên cần phải cân bằng kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú. · Để xa tầm tay trẻ em. [b]Thuốc tương tác[/b] · Thuốc tương tác cộng hưởng hay đồng vận chuyển giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV, ức chế đàn ông sao chép ngược như amprenavir, atazanavir, delavirdin, efavirenz, abacavir, didanosin, emtricitabin,… · Thuốc tương tác với các loại thuốc chế hoặc da nền của men gan, các thuốc tránh thai. · Thuốc tương tác với thuốc làm giảm chức năng hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir,…) [b]Tác dụng phụ của thuốc Acriptega[/b] [b][i]Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Acriptega là gì? [/i][/b] Các tác giả không muốn trong quá trình sử dụng thuốc Acriptega trên lâm sàng được thống kê chủ yếu rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh · [b] Rất nhanh biến[/b] : Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng,[b] điên cuồng[/b] ,… · [b] Thường lặp[/b] : Chóng mặt, viêm sưng, phát ban da, giảm nồng độ phosphat huyết, ho, đau lưng, mệt mỏi, đau khớp, ALT tăng, suy thận cấp, nhiễm acid lactic,… [b] Qúa liều và xử lý[/b] · Trong các trường hợp sử dụng thuốc Acriptega quá liều nên chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ bằng chứng nhận về độc tính, các chứng chỉ và phản ứng của cơ thể và hợp đồng chứng chỉ trị giá được đưa ra . Không có đặc hiệu giải độc dược . · Không có công cụ ký hiệu chứng chỉ nào có thể được xác định sau khi sử dụng quá mức độ với dolutegravir hoặc lamivudine, bên ngoài các chứng chỉ triệu chứng được liệt kê là phản ứng bất lợi.
[b] [/b]
[b]Thông tin cơ bản về [url=https://nhathuocaz.com.vn/thuoc-acriptega-lieu-dung-gia-ban-mua-o-dau/]thuốcAcriptega[/url][/b]
· [b][i]Thànhphần chính:[/i][/b][b] Dolutegravir50mg, Lamivudine 300mg, Tenofovir disoproxil fumarat 300mg[/b]
· [b][i]Công dụng:[/i][/b][b] [/b] Kết hợp kháng retrovirus để ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HIV-1 ở người trưởng thành.
· [b][i]Nhàsản xuất:[/i][/b] MylanLaboratories Limited - ẤN ĐỘ
· [b][i]Sốđăng ký:[/i][/b] VN3-241-19
· [b][i]Đónggói:[/i][/b] Hộp 1 chai x 30viên
· [b][i]Dạngbào chế:[/i][/b] Viên nén baophim
· [b][i]Nhómthuốc:[/i][/b] Kháng vi-rút
[b]Thành phần của thuốc Acriptega[/b]
· Mỗi viên nhân của [url=https://nhathuocaz.com.vn/thuoc-acriptega-lieu-dung-gia-ban-mua-o-dau/][b]thuốc có[/b][/url] chứa 50mg Dolutegravir, 300mg Lamivudine, 300mgTenofovir disoproxil fumarat và một số với tá dược: Mannitol, cellulose vi tinh thể, povidone, tinh bột natri glycolat, lactose monohydrat (136.0 mg), croscarmellose natri, magnesi stearat , Opadry II White 85F18422 vừa đủ 1 viên. [b][i]Thuốc Acriptega chính hãng - Thuốc điều trị HIV tuyp 1[/i][/b][b] Dược lực và hệ thống học của thuốc Acriptega[/b][url=https://nhathuocaz.com.vn/thuoc-acriptega-lieu-dung-gia-ban-mua-o-dau/] [/url]
[img width=500,height=500]file:///C:/Users/LAPTOP~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image001.jpg[/img]
[b]Dược lực học[/b]
· Dolutegravir is achất ức chế tích hợp HIV thế hệ thứ hai (INSTI) và là kháng retrovirus
gần đây nhất được phê duyệt để kiểm tra HIV-1.
· Lamivudine andTenofovir disoproxil fumarat is a high quality ức chế đàn ông sao chép ngược nucleoside,
nucleotide. Lamivudine và tenofovir thường được gọi là NRTI.
· Dolutegravir kết hợp với hai chất ức chế đàn ông sao chép ngược nucleoside, nucleotide của NRTI is a
in the first mode is the pre-ited the way to direct HIV.
· Cơ chế hoạt động được đề xuất của các chất ức chế tích hợp HIV-1, bao gồm cả dolutegravir, là khả
năng của chúng tôi để điều hòa các enzym gắn kết, do đó ngăn cản sự hợp tác
DNA của virus vào gen của chủ thể. Dolutegravir Dương like native attributes
geometry and functions but insti thế hệ initial (raltegravir and elvitegravir)
missing. Dolutegravir có thể nhập sâu hơn vào enzyme tác động vị trí được bỏ
trống bởi DNA virus được chuyển đổi và có sự phân tích chậm hơn từ
tích hợp DNA DNA phức hợp.
[b]Dược động học[/b]
· [b]Hấpthu:[/b] Hoạt chấtDolutegravir, Lamivudine, Tenofovir disoproxil fumarat ở dạng muối được hấp thụ
rất nhanh. Sau 1,5 phút đến 2,5 giờ là nồng độ đỉnh trong huyết
tương.
· [b]Phânphối:[/b] Thuốc duy trì mức độ trong huyết tương cao hơn nồng độ ức chế 90% protein được điều chỉnh (IC 90
) đối với HIV-1
· [b]Thảitrừ:[/b] Thời gian bánh chưng trung bình của thuốc là 12 ngày 15 giờ.
[b]Công dụng - Chỉ định của thuốc Acriptega[/b]
· Thuốc Acriptega50mg / 300mg / 300mg là thuốc ức chế sức mạnh tích hợp HIV-1 kết hợp với
retrovirus kháng thuốc khác điều trị vi-rút HIV týp 1 ở người trưởng thành.
Phòng nhiễm HIV ở người có nguy cơ lây nhiễm virus.
[b]Hướng dẫn sử dụng thuốc Acriptega[/b]
[b]Liều dùng[/b]
Khuyến cáo [b]liềuAcriptega 50mg / 300mg / 300mg[/b] out of người lớn and thanh thiếu niên is [b]1viên nén 1 lần every days. [/b]
Viên nén Acriptega50mg / 300mg / 300mg should not use for the big user and the thiếu niên cân nặng <
40kg, vì đây là sự cố định không thể giảm bớt.
[b]Cách sử dụng hiệu quả thuốc Acriptega[/b]
· [b]Nuốttoàn viên Acriptega với nước, không nhai hay nghiền thuốc[/b] .
· Nên uống trong cùng 1thời điểm trong ngày để tạo thói quen uống thuốc tránh trường hợp quên sử dụng
thuốc.
· Nếu thuốc Acriptegabị tạm thời [b]sử dụng ở người mắc bệnh đồng nhiễm HIV và HBV, thì những người này[/b] bắt buộc phải [b]chặt chẽ[/b] bằng chứng chỉ [b]phát[/b] viêm nhiễm [b]B[/b] (HBV).
[b]Chống chỉ định [/b]
[b][i]Thuốc Acriptega không được sử dụng trong những trường hợp nào? [/i][/b]
· Không sử dụng thuốc Acriptega cho bệnh nhân cảm với thuốc
· Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kỳ thành phần dược phẩm.
[b]Thận trọng khi sử dụng [/b]
[b][i]Thận trọng khi sử dụng Acriptega sử dụng:[/i][/b]
· Khi[b][i] Acriptega sử dụng[/i][/b] bắt buộc, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về các tác động phụ
hoặc mạnh sử dụng.
· Phản ứng quá cóthể hiện ở những người cảm nhận.
· Thận trọng trên những người bị béo phì vì thuốc tăng sinh mô mỡ và bệnh nhân xương cốt vì có sự
giảm nhiệt độ giảm thiểu của xương sống thắt lưng
· Không có chứng minh thuốc có bài tiết sữa mẹ và ảnh hưởng đến thai nhi nên cần phải cân bằng kỹ
giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho
con bú.
· Để xa tầm tay trẻ em.
[b]Thuốc tương tác[/b]
· Thuốc tương tác cộng hưởng hay đồng vận chuyển giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV, ức chế đàn ông sao
chép ngược như amprenavir, atazanavir, delavirdin, efavirenz, abacavir,
didanosin, emtricitabin,…
· Thuốc tương tác với các loại thuốc chế hoặc da nền của men gan, các thuốc tránh
thai.
· Thuốc tương tác với thuốc làm giảm chức năng hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ:
acyclovir, cidofovir, ganciclovir,…)
[b]Tác dụng phụ của thuốc Acriptega[/b]
[b][i]Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Acriptega là gì? [/i][/b]
Các tác giả không muốn trong quá trình sử dụng thuốc Acriptega trên lâm sàng được thống kê
chủ yếu rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh
· [b] Rất nhanh biến[/b] : Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng,[b] điên cuồng[/b] ,…
· [b] Thường lặp[/b] : Chóng mặt, viêm sưng, phát ban da, giảm nồng độ phosphat huyết, ho, đau lưng, mệt mỏi, đau khớp, ALT
tăng, suy thận cấp, nhiễm acid lactic,…
[b] Qúa liều và xử lý[/b]
· Trong các trường hợp sử dụng thuốc Acriptega quá liều nên chỉ định, bệnh nhân phải được
theo dõi chặt chẽ bằng chứng nhận về độc tính, các chứng chỉ và phản ứng của cơ
thể và hợp đồng chứng chỉ trị giá được đưa ra . Không có đặc
hiệu giải độc dược .
· Không có công cụ ký hiệu chứng chỉ nào có thể được xác định sau khi sử dụng quá mức độ với
dolutegravir hoặc lamivudine, bên ngoài các chứng chỉ triệu chứng được liệt kê là phản ứng
bất lợi.
To Top