Skip to main content

Home/ Business News/ GDP PPP là gì? Chỉ số GDP PPP 187 quốc gia trên thế giới 2021
topkinhdoanh

GDP PPP là gì? Chỉ số GDP PPP 187 quốc gia trên thế giới 2021 - 1 views

started by topkinhdoanh on 28 Feb 22
  • topkinhdoanh
     

    Nếu bạn là người thích tìm hiểu về kinh tế vĩ mô, hay đang giao dịch CFD Forex  rất quan tâm đến tỉ giá hối đoái giữa 2 loại đơn vị tiền tề. Thì không nên bỏ qua khái niệm GDP PPP là gì, tại sao các nhà kinh tế học luôn muốn tính toán cùng một lượng hàng hóa khi bán 2 Quốc gia khác nhau thì số tiền bỏ ra để mua chúng? Hãy cùng Top Kinh Doanh website chia sẻ kiến thức tài chính, kinh doanh tìm hiểu chi tiết sau đây:



    GDP PPP là gì ?



    Chỉ số GDP PPP là gì?


    Chỉ số GDP PPP hay còn được ký hiệu như GDP (PPP); PPP GDP (viết tắt của từ Gross Domestic Product Purchasing Power Parity). Trong đó GDP (Gross Domestic Product) là tổng giá trị của tất cả các hàng hóa, dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. PPP là sức mua tương đương của một loại tiền tệ thường được dùng để tính tỷ giá hối đoái giữa 2 loại tiền tệ của 2 quốc gia.

    Khi thống kê người ta hay dùng ký hiệu GDP (PPP) dùng để ám chỉ tính tương đương giữa quy đổi bằng tiền trong nước và thế giới. GDP đại diện cho tiền tệ của quốc gia tính, PPP đại diện cho 1 loại tiền tệ quốc tế (thường là đô la Mỹ) để dễ so sánh quy mô kinh tế giữa các nước không dùng chung 1 loại tiền tệ. Trong kinh tế chỉ số PPP thường phản ánh quy mô kinh tế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ.

    Ví dụ về GDP PPP: 1 Tô phở ngon bạn mua tại Việt Nam có giá 50.000đ (tương đương 2 đô la Mỹ), trong khi người Mỹ muốn ăn phở ngon tại nhà hàng Việt Nam với chất lượng tương đương phải trả 20 đô la Mỹ (tương đương 500.000đ).

    Như vậy, 100 đô la mỹ chúng ta có thể mua được 50 tô Phở nhưng con số này ở Mỹ chỉ là 5.

    ví dụ GDP PPP là gì
    Top Kinh Doanh có chia sẻ bài viết rất chi tiết về GDP, nếu chưa hiểu rõ có thể Xem thêm: GDP là gì ?

    Công thức tính GDP PPP


    Công thức tính ngang giá sức mua một cách tương đối như sau:

    S = P1 / P2


    Trong đó:

    S: là tỉ lệ trao đổi giữa đồng tiền 1 với đồng tiền 2 (ví dụ Việt Nam Đồng và Đô la Mỹ).

    P1: là giá cả của hàng hoá X (tô phở) trong nước.

    P2:  là giá cả của hàng hoá X (tô phở) ở nước ngoài.

    Ý nghĩa của GDP PPP


    Việc theo dõi GDP đơn thuần sẽ gây khó khăn cho các tổ chức tính toán quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ. Thông thường, tất cả sẽ quy đổi tương đương với đồng đô la Mỹ để có cái nhìn tương đối khả dụng nhất. Cụ thể trong thực tế:

    - Các Quốc Gia và vùng lãnh thổ dùng GDP PPP là cơ sở nền tảng để vạch ra những chiến lược phát triển kinh tế trong ngắn hạn.

    - Các tổ chức thế giới xem đây là thước đo đánh giá sự phát triển và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia hay khu vực.

    - GDP PPP còn thể hiện sự biến động giá cả của hàng hóa, dịch vụ trong một khoảng thời gian.

    - Nếu chỉ số này giảm thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế của một quốc gia. Dẫn đến nhiều hệ lụy như: lạm phát, đói nghèo, tỉ lệ thất nghiệp cao…

    - GDP PPP cũng sẽ phản ánh một phần nào đó chất lượng đời sống của người dân trong một khu vực.

    các nước PPP cao nhất thế giới 2020

    Các nước có PPP cao nhất thế giới 2020



    GDP và PPP khác nhau ra sao?


    Giả dụ, hàng hóa được vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác mà không phải tốn chi phí vận chuyển (thuế, phí…) thì tỉ giá hối đoái đúng theo phương pháp sức mua tương đương đúng bằng tỉ giá hối đối Spot.

    Trong thực tế, các tổ chức thường quy đổi tổng sản phẩm quốc nội (GDP) về cùng 1 loại đơn vị tiền tệ chính là Dolar Mỹ. Thì tỉ giá hối đối Spot và tỉ giá hối đoái theo sức mua tương đương sẽ ra 2 con số khác nhau.

    Việc tính PPP (sức mua đương tương) không hề dễ dàng bởi có sự khác biệt, bởi các yếu tố sau:

    - Giỏ hàng tiêu chuẩn tính PPP của các quốc gia là khác nhau.

    - Các mặt hàng phổ thông như quần áo, thực phẩm thì dễ vì đa số ít có sự chênh lệch.

    - Các mặt hàng cao cấp như mỹ phẩm, ô tô, thiết bị điện tử thì phức tạp hơn: vì giá bán đến người dùng cuối là khác nhau.

    - Chất lượng sản phẩm là khác nhau dù hình dáng, kích thước bên ngoài là giống nhau.

    gdp ppp thế giới 2020

    GDP PPP thế giới 2020



    Bạn hãy hiểu đơn giản GDP tính theo tiền tệ quốc nội, còn PPP tính theo tiền tệ chung quốc tế thường là Đô la Mỹ.

    Hạn chế của phương pháp tính PPP


    Bất kỳ phương pháp pháp tính toán nào cũng có sai lệch nhất định và PPP cũng không ngoại lệ. Nó chịu ảnh hưởng của các yếu tố trong thực tế như:

    Nhập khẩu


    Việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia để sử dụng là chuyện hết sức bình thường trong thời đại hội nhập ngày nay. Thông thường, hàng hóa nhập khẩu sẽ có giá bán cao hơn hàng hóa địa phương.

    Thuế


    Mỗi quốc gia có chính sách thuế và phí nhập khẩu hoàn toàn khác nhau. Điển hình Việt Nam đánh thuế rất cao "hàng hóa xa xỉ phẩm", còn Châu Âu thì đánh thuế rất cao các hàng hóa có tính độc hại như rượu, bia, thuốc lá.

    hạn chế phương pháp tính ppp

    Ô tô bị đánh thuế rất cao tại Việt Nam



    Định vị phân khúc


    Hàng hóa ở quốc gia A là này là hàng hóa ở phân khúc bình dân, nhưng khi được xuất khẩu đến các quốc gia không có loại hàng hóa đó thì lại trở thành phân khúc cao cấp.

    GDP PPP 187 quốc gia trên thế giới 2021















































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































    Vị thứ Quốc gia hoặc khu vực GDP PPP
    1  Trung Quốc 27,071,959
    2  Hoa Kỳ 22,939,580
    - EU 21,518,356
    3  Ấn Độ 10,181,166
    4  Nhật Bản 5,633,505
    5  Đức 4,843,389
    6  Nga 4,447,477
    7  Indonesia 3,530,329
    8  Brasil 3,437,609
    9  Pháp 3,322,310
    10  Vương quốc Anh 3,276,143
    11  Thổ Nhĩ Kỳ 2,873,841
    12  Ý 2,697,137
    13  México 2,685,253
    14  Hàn Quốc 2,503,395
    15  Canada 2,027,371
    16  Tây Ban Nha 1,984,013
    17  Ả Rập Xê Út 1,734,234
    -  Đài Loan 1,443,411
    18  Úc 1,427,264
    19  Ba Lan 1,412,297
    20  Ai Cập 1,381,057
    21  Thái Lan 1,331,054
    22  Iran 1,189,149
    23  Pakistan 1,157,480
    24  Việt Nam 1,148,054
    25  Nigeria 1,136,795
    26  Hà Lan 1,079,164
    27  Argentina 1,049,401
    28  Philippines 983,118
    29  Malaysia 969,039
    30  Bangladesh 953,385
    31  Nam Phi 861,929
    32  Colombia 812,799
    33  UAE 699,444
    34  Thụy Sĩ 677,269
    35  România 653,903
    36  Bỉ 645,401
    37  Singapore 615,293
    38  Thụy Điển 609,478
    39  Ukraina 584,126
    40  Ireland 561,456
    41  Kazakhstan 536,336
    42  Algérie 532,567
    43  Áo 531,413
    44  Chile 522,790
    -  Hồng Kông 488,654
    45  CH Séc 469,067
    46  Peru 453,652
    47  Iraq 428,859
    48  Israel 421,807
    49  Na Uy 378,418
    50  Bồ Đào Nha 376,090
    51  Đan Mạch 370,299
    52  Hungary 359,901
    53  Hy Lạp 339,668
    54  Sri Lanka 311,244
    55  Maroc 302,765
    56  Ethiopia 298,574
    57  Phần Lan 293,590
    58  Uzbekistan 291,160
    59  Qatar 273,903
    60  Kenya 269,286
    61  Myanmar 237,039
    62  Angola 216,550
    63  New Zealand 205,541
    64  Kuwait 203,786
    65  CH Dominica 196,493
    66  Ecuador 185,913
    67  Belarus 185,889
    68  Slovakia 175,653
    69  Ghana 175,639
    70  Sudan 166,268
    71  Tanzania 165,339
    72  Bulgaria 164,095
    73  Guatemala 148,562
    74  Azerbaijan 146,459
    75  Bờ Biển Ngà 144,497
    76  Serbia 130,675
    77  Oman 129,195
    78  Panama 128,501
    79  Tunisia 123,574
    80  Croatia 111,977
    -  Puerto Rico 109,212
    81  Litva 106,913
    82  Uganda 106,568
    83    Nepal 103,359
    84  Jordan 102,158
    85  Turkmenistan 99,323
    86  Costa Rica 99,037
    87  CHDC Congo 98,549
    88  Bolivia 97,784
    89  Cameroon 96,989
    90  Paraguay 90,678
    91  Slovenia 79,664
    92  Liban 78,917
    93  Afghanistan 78,884
    94  Uruguay 75,343
    95  Campuchia 74,348
    96  Bahrain 74,245
    97  Luxembourg 70,662
    98  Yemen 62,706
    99  Zambia 62,354
    100  Lào 59,736
    101  Latvia 58,593
    102  Sénégal 58,075
    103  Gruzia 56,083
    104  Honduras 55,057
    105  El Salvador 54,488
    106  Estonia 49,097
    107  Bosna và H. 48,839
    108  Mali 47,613
    109  Burkina Faso 46,077
    110  Madagascar 45,425
    111  Bénin 41,825
    112  Mông Cổ 41,125
    113  Mozambique 40,923
    114  Armenia 40,788
    -  Ma Cao 40,049
    115  Zimbabwe 39,234
    116  Albania 39,113
    117  Botswana 39,097
    118  Trinidad và Tobago 36,418
    119  Nicaragua 35,337
    120  Guinée 35,137
    121  Moldova 34,908
    122  Síp 34,620
    123  Bắc Macedonia 34,523
    124  Papua New Guinea 33,902
    125  Tajikistan 33,727
    126  Gabon 33,416
    127  Libya 31,531
    128  Kyrgyzstan 31,439
    129  Niger 30,322
    130  Rwanda 30,301
    131  Brunei 28,470
    132  Jamaica 27,855
    133  Tchad 26,574
    134  Mauritius 26,252
    135  Guinea Xích Đạo 25,007
    136  Namibia 24,132
    137  Mauritanie 24,042
    138  Malta 21,627
    139  Malawi 20,774
    -  Kosovo 19,909
    140  Iceland 19,820
    141  CH Congo 19,818
    142  Haiti 19,704
    143  Somalia 13,938
    144  Guyana 13,661
    145  Sierra Leone 13,660
    146  Togo 13,583
    147  Bahamas 13,016
    148  Montenegro 12,417
    149  Nam Sudan 12,176
    150  Eswatini 10,092
    151  Fiji 10,054
    152  Burundi 9,292
    153  Bhutan 9,089
    154  Suriname 8,827
    155  Maldives 8,681
    156  Liberia 7,208
    157  Eritrea 6,469
    158  Lesotho 5,951
    159  Djibouti 5,624
    160  Gambia 5,417
    161  Đông Timor 5,315
    162  Trung Phi 4,695
    163  Guiné-Bissau 4,248
    164  Barbados 4,194
    165  Cabo Verde 3,887
    166  Aruba 3,061
    167  Comoros 2,704
    168  Seychelles 2,565
    169  St. Lucia 2,480
    170  Belize 2,373
    171  San Marino 1,917
    172  Antigua và Barbuda 1,830
    173  Grenada 1,798
    174  QĐ Solomon 1,600
    175  St. Vincent và G. 1,356
    176  St. Kitts và Nevis 1,201
    177  Samoa 1,125
    178  Dominica 855
    179  São Tomé và P. 836
    180  Vanuatu 795
    181  Tonga 609
    182  Micronesia 353
    183  Kiribati 252
    184  Palau 250
    185  QĐ Marshall 209
    186  Nauru 127
    187  Tuvalu 50

    Nguồn: Quỹ Tiền Tệ Thế Giới IMF



    Tóm lại GDP PPP là gì ?


To Top

Start a New Topic » « Back to the Business News group